Các hàm lượng giác cơ bản Hàm lượng giác

Ngày nay, chúng ta thường làm việc với sáu hàm lượng giác cơ bản, được liệt kê trong bảng dưới, kèm theo liên hệ toán học giữa các hàm.

HàmViết tắtLiên hệ
Sinsin sin ⁡ θ = cos ⁡ ( π 2 − θ ) {\displaystyle \sin \theta =\cos \left({\frac {\pi }{2}}-\theta \right)\,}
Cosincos cos ⁡ θ = sin ⁡ ( π 2 − θ ) {\displaystyle \cos \theta =\sin \left({\frac {\pi }{2}}-\theta \right)\,}
Tangtan(tg) tan ⁡ θ = 1 cot ⁡ θ = sin ⁡ θ cos ⁡ θ = cot ⁡ ( π 2 − θ ) {\displaystyle \tan \theta ={\frac {1}{\cot \theta }}={\frac {\sin \theta }{\cos \theta }}=\cot \left({\frac {\pi }{2}}-\theta \right)\,}
Cotangcot(cotg) cot ⁡ θ = 1 tan ⁡ θ = cos ⁡ θ sin ⁡ θ = tan ⁡ ( π 2 − θ ) {\displaystyle \cot \theta ={\frac {1}{\tan \theta }}={\frac {\cos \theta }{\sin \theta }}=\tan \left({\frac {\pi }{2}}-\theta \right)\,}
Sec sec sec ⁡ θ = 1 cos ⁡ θ = csc ⁡ ( π 2 − θ ) {\displaystyle \sec \theta ={\frac {1}{\cos \theta }}=\csc \left({\frac {\pi }{2}}-\theta \right)\,}
Coseccsc
(hay cosec)
csc ⁡ θ = 1 sin ⁡ θ = sec ⁡ ( π 2 − θ ) {\displaystyle \csc \theta ={\frac {1}{\sin \theta }}=\sec \left({\frac {\pi }{2}}-\theta \right)\,}

Trong lịch sử, một số hàm lượng giác khác đã được nhắc đến, nhưng nay ít dùng là:

Xem thêm bài đẳng thức lượng giác để biết thêm rất nhiều liên hệ khác nữa giữa các hàm lượng giác.